Phân loại rủi ro thuốc

Thuốc loại (2)
Có rủi ro hơi cao. Có chứa thành phần có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe < trường hợp hiếm >
Đặc điểm
Strenarl S là thuốc táo bón (Thuốc nhuận tràng/tá dược) có thành phần hoạt tính, không tan trong dạ dày mà tác động lên đường ruột. Là thuốc viên màu hồng dạng tan được trong ruột, không gây cảm giác khó chịu. Nhờ tác động của Bisacodyl và Sennoside, việc đại tiện được thực hiện dễ dàng tự nhiên, loại bỏ các triệu chứng khó chịu do táo bón.
Tác dụng, hiệu quả
# Táo bón
# Làm dịu các triệu chứng kèm theo táo bón như : Nặng đầu, chóng mặt, da nổi mẩn, nổi mụn, chán ăn (giảm cảm giác thèm ăn), đầy bụng, lên men đường ruột bất thường (mất cân bằng đường ruột), trĩ.
Thành phần, Số lượng
Thành phần trong lượng dùng 1 ngày (3 viên)
Bisacodyl 15mg, Sennoside 40mg
Chất phụ gia: Lactose hydrate, tinh bột ngô, Hydroxypropylcellulose, Magnesium stearate, Hypromellose, Methacrylic acid copolymer LD, Triethyl citrate, talc, Gum arabic, Gelatin, đường trắng, Macrogol, Caltan, Titanium oxide, Carmelose sodium, Carnauba, màu đỏ số 3.
< Chú ý về liều lượng và cách dùng >
* Khi dùng thuốc, nước tiểu sẽ có màu vàng cam hoặc màu nâu đỏ, hiện tượng này gây ra do thành phần chính của thuốc là Sennoside, không phải triệu chứng bất thường.
Liều lượng và quản lý
Dùng trước khi ngủ (hoặc lúc bụng đói) 1 lần/ ngày với liều lượng như sau. Tuy vậy trong lần đầu sử dụng nên dùng thử một lượng nhỏ, theo dõi tình hình đại tiện để tăng hoặc giảm liều lượng cho phù hợp.
Từ 15 tuổi trở lên : 1 lần 2~3 viên
Từ 11~Dưới 15 tuổi : 1 lần 1~2 viên
Dưới 11 tuổi: Không sử dụng

<Chú ý về liều lượng và cách sử dụng>

(1) Tuân thủ đúng cách thức và liều lượng sử dụng sản phẩm.

(2) Trường hợp dùng cho trẻ nhỏ, phải có sự giám sát của người lớn.

(3) Đây là thuốc tan trong đường ruột vì vậy hãy uống nguyên viên thuốc, không cắn hay làm nát thuốc. Ngoài ra không dùng thuốc sau khi sử dụng các loại thuốc có chứa antacid (thường có chứa trong các loại thuốc dạ dày) và sữa bò.

(4) Dùng ngón tay ấn mạnh vào phần lồi nhựa bọc viên thuốc của vỉ thuốc, làm rách miếng tráng nhôm ở mặt sau để lấy thuốc và sử dụng. (Nếu cứ để nguyên mà uống, thuốc có thể đâm vào niêm mạc thực quản gây ra những tai nạn nghiêm trọng).

Biện pháp phòng ngừa về sử dụng
Chống chỉ định
(Nếu không tuân thủ sẽ làm bệnh chuyển biến xấu, dễ gây ra các tác dụng phụ.)
1. Trong quá trình sử dụng thuốc, không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào liệt kê sau đây:
Các thuốc nhuận tràng khác (thuốc sổ)
2. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Trường hợp sử dụng, tạm ngưng cho con bú.
3. Không dùng thuốc với lượng lớn
Trường hợp cần tư vấn khi sử dụng:
1. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối trước khi sử dụng cho những đối tượng sau:
(1) Người đang trong giai đoạn điều trị.
(2) Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
(3) Người có tiền sử bị dị ứng khi dùng thuốc.
(4) Người có triệu chứng sau    Đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn
2. Sau khi dùng thuốc, trường hợp xuất hiện các triệu chứng sau rất có thể do tác dụng phụ của thuốc, phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức, và mang theo tờ hướng dẫn này đến xin tư vấn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối. (Cơ quan liên quan : triệu chứng).
(Ngoài da: Phát ban, nổi mẩn, ngứa) (Hệ tiêu hóa: Đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn)
3. Sau khi dùng thuốc, có thể xuất hiện các triệu chứng sau đây, trường hợp các triệu chứng này kéo dài quá lâu hoặc chuyển biến trầm trọng, ngưng sử dụng thuốc và cầm theo tờ hướng dẫn sử dụng này đến xin tư vấn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối.
Tiêu chảy
4. Trường hợp triệu chứng không có dấu hiệu cải thiện sau một tuần sử dụng, ngưng sử dụng sản phẩm và mang theo tờ hướng dẫn này đến xin tư vấn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối.
Lưu trữ và xử lý các biện pháp phòng ngừa
(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đổi thuốc sang lọ chứa khác. (Để tránh sử dụng sai và biến chất sản phẩm)
(4) Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng (ghi bên ngoài hộp)
Liên hệ
Shiseido Pharmaceutical Co., Ltd. ( Sản xuất tại Nhật )